PGS. TS PHÙNG ANH TUẤN
Giám đốc Trung tâm, Chủ nhiệm Khoa X quang chẩn đoán, Bệnh viện Quân Y 103

Chuyên khoa: CĐHA trực tuyến

Lĩnh vực chuyên sâu: Chẩn đoán hình ảnh

Thành tựu nổi bật: Có hơn 30 năm kinh nghiệm trong ngành chẩn đoán hình ảnh.

Thành tựu nổi bật

I. Quá trình học tập và công tác:

* Học tập:

  • 1985- 1991: Học bác sĩ đa khoa, Học viện Quân Y.
  • 1996- 1998: Bác sĩ chuyên khoa I, Học viện Quân Y
  • 2008- 2010: Bác sĩ chuyên khoa II, Học viện Quân Y.
  • 2014-2018: Tiến sĩ, Trường Đại học Y Hà Nội.

* Công tác:

  • 1991- Nay: Bộ môn Khoa Chẩn đoán hình ảnh, Bệnh viện Quân y 103

II. Các công trình khoa học đã công bố:

* Đề tài khoa học

  1. Đánh giá biến đổi hình thái tuyến ức ở bệnh nhân nhược cơ bằng chụp cắt lớp vi tính đối chiếu với typ mô bệnh học (tham gia), Đề tài cấp cơ sở, 2011.
  2. Nghiên cứu một số đặc điểm cận lâm sàng và kết quả điều trị ngoại khoa bệnh nhược cơ, (tham gia), Đề tài cấp cơ sở, 2011.
  3. Nghiên cứu một số yếu tố nguy cơ và ứng dụng kỹ thuật cao trong điều trị sỏi tiết niệu (tham gia), Đề tài cấp nhà nước, 2011.
  4. Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh tổn thương tuyến ức ở bệnh nhân nhược cơ trên cộng hưởng từ, (Chủ trì), Đề tài cấp cơ sở, 2018.
  5. So sánh giá trị của cắt lớp vi tính và cộng hưởng từ trong chẩn đoán u tuyến ức ở bệnh nhân nhược cơ (Chủ trì), Đề tài cấp cơ sở, 2019.
  6. Đánh giá tuần hoàn bàng hệ ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não bằng chụp cắt lớp vi tính mạch máu. Liên quan giữa hình ảnh và triệu chứng lâm sàng (Chủ trì), Đề tài cấp cơ sở, 2022.

* Bài báo khoa học

  1.  Đặc điểm hình ảnh u tuyến ức ở bệnh nhân nhược cơ trên phim chụp X quang lồng ngực chuẩn và chụp cắt lớp vi tính, đăng trên tạp chí Y học Quân sự/1859-1655, trang 272, 17-20, năm 2011.
  2. So sánh giá trị một số phương pháp chụp X quang trong chẩn đoán u tuyến ức ở bệnh nhân nhược cơ, đăng trên tạp chí Y Dược học Quân sự/1859-0748, trang 36, 5, 248-252, năm 2011.
  3. Chụp động mạch thận trên chó sau ghép thận thực nghiệm để đánh giá kết quả thận ghép ở khoa X quang bệnh viện 103, đăng trên tạp chí Y Dược học Quân sự/1859-0748, trang 37, số đặc biệt, 94-97, năm 2012.
  4. Nhận xét hình ảnh gan ghép trên phim chụp cắt lớp vi tính ở bệnh nhân ghép gan đầu tiên tại Việt Nam, đăng trên tạp chí Y học Quân sự/1859-1655, trang 284,20-23, năm 2012.
  5. Đặc điểm khí thũng phổi trên hình ảnh chụp cắt lớp vi tính ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, đăng trên tạp chí Y Dược học Quân sự/1859-0748, trang 41, 8, 96-99, năm 2016.
  6. Đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong đánh giá tổn thương tuyến ức ở bệnh nhân nhược cơ, đăng trên tạp chí Y học Việt Nam/1859-1868, trang 453, 1, 162-166, năm 2017.
  7. Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh giãn phế quản trên cắt lớp vi tính, đăng trên tạp chí Y Dược lâm sàng 108 /1859-2872, trang 13, 4, 150-154, năm 2018.
  8. Đặc điểm hình ảnh u tuyến ức ở bệnh nhân nhược cơ trên cộng hưởng từ đối chiếu với típ mô bệnh và giai đoạn bệnh, đăng trên tạp chí Y Dược lâm sàng 108 /1859-2872, trang 13, 4, 98-104, năm 2018.
  9. Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh các khối máu tụ nội sọ ở bệnh nhân chấn thương sọ não kín, đăng trên tạp chí Y học Việt Nam /1859-1868, trang 466, 1, 127-130, năm 2018.
  10. A thymic hyperplasia case without suppressing on chemical shift magnetic resonance imaging, đăng trên tạp chí Hindawi. Case reports in radiology, năm 2018.
  11. Nhận xét đặc điểm hình ảnh CT và MRI sọ não ở bệnh nhân nhồi máu não 72 giờ đầu tại khoa đột quỵ, Bệnh viện Quân y 103, đăng trên tạp chí Y học Quân sự/1859-1655, trang 329, 28-31, năm 2018.
  12. Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ lồng ngực ở bệnh nhân ung thư phổi nguyên phát, đăng trên tạp chí Dược học Quân sự/1859-0748, trang 43,6, 78-84, năm 2018.
  13. Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh ung thư biểu mô tế bào gan trên chụp mạch số hóa xóa nền, đăng trên tạp chí Y Dược học Quân sự/1859-0748, trang 43, 8, 67-71, năm 2018.
  14. Đối chiếu mức độ giãn phế quản trên cắt lớp vi tính với triệu chứng lâm sàn,g đăng trên tạp chí Y Dược lâm sàng 108 /1859-2872, trang 13, 6, 116-120, năm 2018.
  15. Nhận xét kết quả điều trị bệnh nhân chấn thương sọ não kín có máu tụ nội sọ tại Bệnh viện Quân y 103, đăng trên tạp chí Y Dược lâm sàng 108 /1859-2872, trang 13, 6, 127-130, năm 2018.
  16. Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi trên cộng hưởng từ, đăng trên tạp chí Y Dược lâm sàng 108 /1859-2872, trang 13, 7, 87-91, năm 2018.
  17. Đối chiếu hình ảnh hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi trên cộng hưởng từ với giai đoạn, bệnh đăng trên tạp chí Y dược học Quân sự /1859-0748, trang 44, 4, 20-26, năm 2019.
  18. The value of CT and MRI for determining thymoma in patients with myasthenia gravis management and early recurrence prediction: a prospective study, đăng trên tạp chí Cancer Control /1073-2748, trang 26, 1, 114-123, năm 2019.
  19. Đối chiếu hình ảnh hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi trên cộng hưởng từ với mức độ đau khớp háng, đăng trên tạp chí Y Dược lâm sàng 108 /1859-2872, trang 14, 3, 135-139, năm 2019.
  20. Giá trị của cộng hưởng từ trong đánh giá giai đoạn T các khối ung thư trực tràng, đăng trên tạp chí Y Dược lâm sàng 108 /1859-2872, trang 14, 3, 145-149, năm 2019.
  21. Kết quả theo dõi 1 năm điều trị ung thư biểu mô bàng quang chưa xâm lấn lớp cơ bằng phẫu thuật cắt nội soi lưỡng cực qua niệu đạo, đăng trên tạp chí Y học Việt Nam /1859-1868, trang 481, số đặc biệt, 268-272, năm 2019.
  22. Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh u tuyến ức trên phim chụp cắt lớp vi tính, đăng trên tạp chí Y Dược lâm sàng 108 /1859-2872, trang 14, 4, 139-144, năm 2019.
  23. Nghiên cứu biến đổi chỉ số huyết động của động mạch thận ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2, đăng trên tạp chí Y học Việt Nam /1859-1868, trang 484, 2, 195-199, năm 2019.
  24. Đặc điểm hình ảnh và giá trị cộng hưởng từ trong đánh giá tổn thương sụn chêm khớp gối do chấn thương, đăng trên tạp chí Y Dược lâm sàng 108 /1859-2872, trang 14, 6, 96-101, năm 2019.
  25. Đặc điểm hình ảnh và giá trị cộng hưởng từ trong đánh giá tổn thương sụn chêm khớp gối do chấn thương, đăng trên Y Dược lâm sàng 108 /1859-2872, trang 14, 6, 96-101, năm 2019.
  26. Đánh giá biến đổi hình thái và chức năng động mạch cảnh chung bằng siêu âm Doppler ở bệnh nhân đột quỵ não, đăng trên tạp chí Y dược học Quân sự /1859-0748, trang 45, 2, 5-11, năm 2010.
  27. Kết quả lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học điều trị đột quỵ nhồi máu não cấp do tắc TANDEM, đăng trên tạp chí Y dược học Quân sự /1859-0748, trang 45, 2, 49-54, năm 2020.
  28. Đối chiếu hình ảnh thoái hóa khớp gối trên cộng hưởng từ và mức độ bệnh, đăng trên tạp chí Y Dược lâm sàng 108 /1859-2872, trang 15, 2, 137-142, năm 2020.
  29. Giá trị của cộng hưởng từ trong đánh giá tổn thương dây chằng chéo trước khớp gối do chấn thương, đăng trên Y Dược lâm sàng 108 /1859-2872, trang 15, 2, 148-154, năm 2020.
  30. Mối liên quan giữa các chỉ số động mạch thận trên siêu âm Doppler với mức độ tổn thương thận ở bệnh nhân đái tháo đường type 2, đăng trên tạp chí Y học Việt Nam /1859-1868, trang 488, 2, 75-79, năm 2020.
  31. Đặc điểm siêu âm 2D các nhân tuyến giáp đăng trên tạp chí Y học Việt Nam /1859-1868, trang 488, 2, 94-97, năm 2020.
  32. The value of multidetector-row computed tomography in lymph node staging of gastric cancer: a preliminary Vietnamese study, đăng trên tạp chí Contemporary Oncology(Wspolczesna Onkologia)/1428-2526, trang 24, 2, 125-131, năm 2020.
  33. Value of multidetector computed tomography angiography before bronchial artery embolization in hemoptysis management and early recurrence prediction: a prospective study, đăng trên tạp chí BMC Pulmonary Medicine/1471-2466, trang 20:231, 1-10, năm 2020.
  34. Magnetic resonance imaging characteristics of thymoma in Vietnamese patients with myasthenia gravis in relation to histopathological type and disease staging, đăng trên tạp chí Contemporary Oncology(Wspolczesna Onkologia)/1428-2526, trang 24, 3, 193-199 , năm 2020.
  35. Kết quả khảo sát một số số đo trên phim chụp X quang khớp cổ chân ở người bình thường, đăng trên tạp chí Y học Việt Nam/1859-1868, trang 494, 2, 5-10, năm 2020.
  36. Đặc điểm hình ảnh u tuyến nước bọt mang tai trên cộng hưởng từ, đăng trên tạp chí Y Dược lâm sàng 108 /1859-2872, trang 15, 6, 102-109 , năm 2020.
  37. Giá trị của siêu âm đàn hồi mô trong phân biệt mức độ lành ác các nhân tuyến giáp, đăng trên tạp chí Y Dược lâm sàng 108 /1859-2872, trang 15, 6, 116-122, năm 2020.
  38. Giá trị của CHT trong đánh giá các khối u tuyến nước bọt mang tai, đăng trên tạp chí Y Dược lâm sàng 108 /1859-2872, trang 15, 6, 136-142, năm 2020.
  39. Một vài nhận xét về kỹ thuật sinh thiết cắt các nốt mờ và khối mờ ở phổi dưới hướng dẫn của cắt lớp vi tính, đăng trên tạp chí Y dược học Quân sự /1859-0748, trang 45, 8, 47-53, năm 2020.
  40. Đánh giá khả năng phát hiện khối ung thư biểu mô tế bào gan trên chụp mạch số hóa xóa nền đối chiếu với cắt lớp vi tính, đăng trên tạp chí Y học Việt Nam/1859-1868, trang 497, 1, 13-16, năm 2020.
  41. Liên quan giữa hình ảnh cắt lớp vi tính và chỉ định phẫu thuật ở bệnh nhân chấn thương sọ não kín có máu tụ nội sọ, đăng trên tạp chí Y học Việt Nam/1859-1868, trang 497, 1, 32-34, năm 2020.
  42. Đặc điểm hình ảnh ung thư thực quản trên cắt lớp vi tính 256 dãy, đăng trên tạp chí Điện quang Việt Nam/1859-4832, trang 41, 73-78, năm 2020.
  43. The role of shear wave elastography in the discrimination between malignant and benign thyroid nodules, đăng trên tạp chí Acta Informatica Medica/0353-8109, trang 28, 4, 248-253, năm 2020.
  44. Đánh giá hiệu quả của kỹ thuật tạo hình đốt sống bằng bơm xi măng sinh học trong điều trị xẹp đốt sống, đăng trên tạp chí Y dược học Quân sự /1859-0748, trang 46, 1, 83-89, năm 2021.
  45. Ectopic thymoma in the middle mediastinum: A case report and literature review, đăng trên tạp chí La Clinica Terapeutica/ 00099074, trang 172, 2, 94-98, năm 2021.
  46. Intra-fourth-ventricular choroid plexus papilloma miming ependymoma, đăng trên tạp chí La Clinica Terapeutica/ 00099074, trang 172, 2, 99-103, năm 2021.
  47. Đặc điểm hình ảnh và giá trị của cắt lớp vi tính 16 dãy trong đánh giá giai đoạn T ung thư dạ dày, đăng trên tạp chí Y dược học Quân sự /1859-0748, trang 46, 2, 26-31, năm 2021.
  48. Một vài nhận xét về kỹ thuật tán sỏi qua da đường hầm nhỏ, đăng trên tạp chí Y dược học Quân sự /1859-0748, trang 46, 2, 66-72, năm 2021.
  49. Nghiên cứu hiệu quả tiêm phong bế chọn lọc rễ thần kinh cột sống thắt lưng dưới hướng dẫn chụp mạch số hóa xóa nền, đăng trên tạp chí Y Dược lâm sàng 108 /1859-2872, trang 16, số đặc biệt, 637-642, năm 2021.
  50. Đánh giá mối liên quan giữa đặc điểm hình ảnh sỏi với mức độ tai biến, biến chứng của kỹ thuật tán sỏi qua da đường hầm nhỏ, đăng trên tạp chí Y dược học Quân sự /1859-074, trang 46, 3, 117-123, năm 2021.
  51. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật tiêm ngoài màng cứng dưới hướng dẫn cắt lớp vi tính ở bệnh nhân đau do thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng, đăng trên tạp chí Y học Việt Nam/1859-1868, trang 501, 1, 1-4, năm 2021.
  52. Đánh giá hiệu quả kỹ thuật tiêm ngoài màng cứng dưới hướng dẫn cắt lớp vi tính ở bệnh nhân đau do thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng, đăng trên tạp chí Y học Việt Nam/1859-1868, trang 501, 1, 21-24, năm 2021.
  53. Mối liên quan giữa đặc điểm hình ảnh sỏi và kết quả điều trị tán sỏi thận qua da đường hầm nhỏ, đăng trên tạp chí Y dược học Quân sự /1859-074, trang 46, 4, 108-113, năm 2021.
  54. Đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính sọ não ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não cấp, đăng trên tạp chí Y Dược lâm sàng 108 /1859-2872, trang 16, 3, 140-147, năm 2021.
  55. Đánh giá một số đặc điểm siêu âm phổi tại giường ở bệnh nhân COVID-19 có triệu chứng hô hấp tại Bệnh viện Dã chiến Truyền nhiễm số 2, đăng trên tạp chí Y dược học Quân sự /1859-074, trang 46, số đặc biệt, 168-178, năm 2021.
  56. Nhận xét một số biến thể và bất thường động mạch vành trên cắt lớp vi tính 128 dãy, đăng trên tạp chí Điện quang Việt Nam/1859-4832, trang 44, 4-10, năm 2021.
  57. Hình ảnh X quang phổi và mối liên quan với một số đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân COVID-19 tại Bệnh viện dã chiến truyền nhiễm số 2, đăng trên tạp chí Y Dược lâm sàng 108 /1859-2872, trang 16, 7, 133-138, năm 2021.
  58. Đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng đến hẹp động mạch vành trên cắt lớp vi tính 128 dãy ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính. Tạp chí Y Dược lâm sàng 108, tập 16, số 7/2021, 167-173, đăng trên tạp chí Dược lâm sàng 108 /1859-2872, trang 16, 7, 167-173, năm 2021.
  59. Nghiên cứu mối liên quan vôi hóa động mạch chủ bụng với thời gian mắc bệnh và thời gian lọc máu ở bệnh nhân bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối, đăng trên tạp chí Y học Việt Nam/1859-1868, trang 509, 1, 166-169, năm 2021.
  60. Đặc điểm vôi hóa động mạch chủ bụng trên hình ảnh cắt lớp vi tính ở bệnh nhân bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối, đăng trên tạp chí Y học Việt Nam/1859-1868, trang 509, 1, 227-231, năm 2021.

* Sách

  1. Phẫu thuật nội soi u tuyến ức (tham gia), Nhà xuất bản Y học, 2020, trang 70 - 100.
  2. Giáo trình thần kinh học (tham gia), Nhà xuất bản Quân đội nhân dân, 2021, trang 153-166.

 

 

 

Đặt lịch hẹn với chuyên gia

Cảm ơn quý khách đã quan tâm đến dịch vụ của chúng tôi. Bạn vui lòng để lại thông tin chúng tôi sẽ liên hệ bạn trong thời gian sớm nhất. MEDIM hân hạnh được phục vụ quý khách!